Nguồn gốc: | Natco / Dược phẩm Natco Ấn Độ |
---|---|
Hàng hiệu: | Sorafenat |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 1 chiếc |
Giá bán: | Please contact a specialist WhatsApp:55342706 |
chi tiết đóng gói: | Có thể đàm phán |
Thời gian giao hàng: | Có thể đàm phán |
Điều khoản thanh toán: | Công Đoàn Phương Tây, MoneyGram, T/T |
Khả năng cung cấp: | Có thể đàm phán |
định mức: | 200mg*120 viên/chai (hộp) | Chỉ định:: | Ung thư gan tế bào, ung thư thận tế bào, ung thư tuyến giáp, khối u stromal mesenchymal đường tiêu h |
---|---|---|---|
Mục tiêu: | VEGFR-1,2,3, RET/PTC, BRAF | Tên khác: | Nexavar/ Sorafenib viên thuốc Tosylate |
Gợi ý: | theo khuyến nghị của bác sĩ | Cứu: | Đậy kín và bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C |
Làm nổi bật: | Nexavar Sorafenib Tosylate viên,Sorafenib Tosylate viên 200mg,Sorafenib Tosylate 200mg 120 viên nang |
Tên thuốc
Tên gốc: Viên nén sorafenib tosylate
Tên tiếng Anh: Viên nén Sorafenib Tosylate
Chỉ định
Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển không thể phẫu thuật.
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan di căn xa hoặc không thể phẫu thuật.
Thiếu các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên so sánh sorafenib với hóa trị liệu tắc mạch gan (TACE) và các phương pháp khác. Thiếu dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên so sánh sorafenib với liệu pháp can thiệp ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển, chẳng hạn như hóa trị liệu tắc mạch gan (TACE), và do đó không thể xác định được những ưu điểm hoặc nhược điểm của sản phẩm này so với liệu pháp can thiệp, hoặc liệu việc sử dụng sorafenib có lợi cho bệnh nhân đã điều trị can thiệp trước đó hay không (xem mục [Thử nghiệm lâm sàng]). Bác sĩ nên xem xét tình trạng cụ thể của bệnh nhân và chọn phương pháp điều trị thích hợp.
Điều trị ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng iốt phóng xạ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo
Liều khuyến cáo của sorafenib là 0,4 g (2 x 0,2 g) hai lần mỗi ngày khi bụng đói hoặc với chế độ ăn ít chất béo hoặc vừa phải.
Cách dùng
Uống bằng đường uống với một ly nước ấm.
Thời gian điều trị
Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không đạt được lợi ích lâm sàng hoặc phát triển phản ứng độc hại không thể dung nạp.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi liên quan đến thuốc thường gặp nhất được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng sorafenib là phát ban (38%), tiêu chảy (37%), phản ứng da ở bàn tay và bàn chân (35%) và khó chịu (33%).
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 25°C.Để xa tầm tay trẻ em. Để xa tầm tay trẻ em. Để xa tầm tay trẻ em.